So sánh Inox 304 và Inox 316

30/08/23

So sánh inox 304 và inox 316 để chọn ra một loại inox phù hợp với nhu cầu gia công CNC của bạn là khâu rất quan trọng.

Việc chọn đúng loại vật liệu đem lại cho người gia công và khách hàng nhiều lợi ích như:

Khả năng gia công giữa các loại vật liệu khác nhau sẽ ảnh hưởng tới giá vật liệu phôi, độ phức tạp của chế độ cắt, thời gian gia công…Ảnh hưởng tới giá thành gia công trên mỗi sản phẩm.

Chọn vật liệu gia công đúng giúp chế tạo ra sản phẩm chính xác và đúng yêu cầu sử dụng.

CNCVina đã có nhiều bài viết giúp bạn đọc so sánh nhôm với inox, so sánh nhôm với thép…để chọn vật liệu gia công phù hợp cho từng dự án.

Bài viết này cũng giúp bạn dễ dàng so sánh inox 304 và inox 316 để đưa ra sự lựa chọn đúng đắn trong gia công.

Sự giống nhau giữa inox 304 và inox 316

Tính chất từ tính

Có một số họ thép không rỉ với các tính chất vật lý khác nhau. Các loại thép không rỉ – inox phổ biến bao gồm: inox 201, 304, 316, 430…Các tính chất từ ​​của thép không rỉ phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố được thêm vào hợp kim.Một loại thép không rỉ cơ bản có cấu trúc err ferritic và có từ tính, được hình thành từ việc bổ sung crom – nó có thể được làm cứng thông qua việc bổ sung carbon, tạo nên Martensitic. Tuy nhiên, thép không rỉ phổ biến nhất là Austenitic(inox 304 và inox 316). Những loại này có hàm lượng crôm cao hơn và niken cũng được thêm vào. Niken điều chỉnh cấu trúc vật lý của thép và làm cho nó không có từ tính.

Chuyển đổi từ pha không từ sang pha từ

Vì cả thép không gỉ 316 và 304 đều là austenit, khi chúng nguội, sắt vẫn ở dạng austenite (sắt gamma), một pha của sắt không từ tính. Các giai đoạn khác nhau của sắt rắn tương ứng với các cấu trúc tinh thể khác nhau.

Trong các hợp kim khác của thép, pha sắt ở nhiệt độ cao này biến thành pha từ khi kim loại nguội đi. Sự hiện diện của niken trong các hợp kim thép không gỉ giúp ổn định austenite chống lại sự chuyển pha này khi hợp kim nguội dần đến nhiệt độ phòng.

Điều này tương ứng với độ nhạy từ tính lớn hơn một chút so với những gì chúng ta mong đợi đối với các vật liệu không từ tính khác, nhưng vẫn thấp hơn những gì có thể được coi là từ tính.

Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là bạn nên dùng làm cơ sở xác định hoặc thử inox bằng cách đo độ nhạy thấp như vậy trên bất kỳ mặt hàng nào bằng thép không gỉ 304 hoặc 316 mà bạn gặp phải.

Bất kỳ quá trình nào có thể thay đổi cấu trúc tinh thể của thép không gỉ đều có thể làm cho austenite được chuyển đổi thành dạng martensite sắt từ hoặc sắt ferrite.

Các quy trình này bao gồm gia công nguội và hàn. Cũng có thể austenite tự chuyển thành martensite ở nhiệt độ thấp. Để làm phức tạp vấn đề hơn nữa, tính chất từ ​​của các hợp kim này phụ thuộc vào thành phần hợp kim. Trong phạm vi biến đổi cho phép của Ni và Cr, sự khác biệt đáng kể về tính chất từ ​​tính có thể được quan sát đối với một hợp kim nhất định.

Lợi ích đem lại khi chọn một loại inox, thép không rỉ tốt là khả năng chịu đựng được môi trường ăn mòn, Inox là thép không gỉ austenit thường được sử dụng. Sở hữu các tính chất cơ học tuyệt vời, lượng niken và crôm cao trong thép không gỉ austenit cũng cung cấp khả năng chống ăn mòn vượt trội.

Ngoài ra, nhiều thép không gỉ austenitic có thể hàn và tạo hình. Hai trong số các loại thép không gỉ Austenit thường được sử dụng là loại 304 và 316.

Để giúp bạn xác định loại nào phù hợp với dự án của bạn, bài viết này sẽ kiểm tra sự khác biệt giữa thép không rỉ 304 và 316.

So sanh inox 316 va inox 304

Thép không rỉ 304

Thép không rỉ Inox 304 thường được coi là thép không rỉ Austenit phổ biến nhất. Nó chứa hàm lượng Niken cao, thường từ 8 đến 10,5% về trọng lượng và một lượng lớn Crôm ở mức xấp xỉ 18 ~ 20% trọng lượng.

Các nguyên tố hợp kim chính khác bao gồm mangan, silicon và carbon. Phần còn lại của thành phần hóa học chủ yếu là sắt-Fe.

Lượng crôm và niken cao giúp thép không gỉ 304 chống ăn mòn tuyệt vời.Các ứng dụng phổ biến của thép không gỉ 304 bao gồm:

  • Các thiết bị như tủ lạnh và máy rửa bát, máy giặt
  • Thiết bị chế biến thực phẩm, sản xuất bánh kẹo, dây chuyền đóng gói thực phẩm
  • Ốc vít phục vụ dây chuyền lắp ráp
  • Đường ống dẫn nước
  • Bộ trao đổi nhiệt
  • Kết cấu trong môi trường sẽ ăn mòn nếu sử dụng thép carbon tiêu chuẩn.

Thép không gỉ 316

Tương tự như inox 304, thép không gỉ -inox 316 có lượng crôm và niken cao. Inox 316 cũng chứa silicon, mangan và carbon, với phần lớn thành phần là sắt.

Một sự khác biệt lớn giữa thép không rỉ inox 304 và inox 316 là thành phần hóa học, với inox 316 có chứa một lượng molypden đáng kể. Thường là 2 đến 3% trọng lượng so với chỉ một lượng rất nhỏ được tìm thấy trong inox 304.

Hàm lượng molypden cao hơn dẫn đến vật liệu inox 316 sở hữu khả năng chống ăn mòn tăng. Thép không gỉ 316 thường được coi là một trong những lựa chọn phù hợp nhất khi lựa chọn thép không rỉ Austenitic cho các ứng dụng hàng hải và các môi trường tiếp xúc với hóa chất ăn mòn.

Các ứng dụng phổ biến khác của thép không rỉ-inox 316 bao gồm:

  • Thiết bị xử lý và lưu trữ hóa chất (tank bể, bồn chứa inox)
  • Thiết bị lọc dầu
  • Các thiết bị y tế
  • Kết cấu, công cụ làm việc trong môi trường biển, đặc biệt là môi trường có clorua

So sanh inox 316 va inox 304 - lua chon inox phu hop

Bạn nên sử dụng inox 304 hay inox 316?

Với những tính chất giống và khác nhau giữa inox 304 và inox 316 ở trên, câu hỏi đặt ra là khi nào bạn nên dùng inox 304, khi nào nên dùng inox 316? Câu trả lời sẽ có ngay dưới đây.

Khi nào nên dùng inox 304?

  • Dưới đây là một số tình huống mà thép không gỉ-inox 304 có thể là lựa chọn tốt hơn:
  • Ứng dụng này đòi hỏi khả năng định hình cao. Hàm lượng molypden cao hơn trong inox 316 có thể có tác động bất lợi đến khả năng định dạng.
  • Ứng dụng có mối quan tâm về chi phí vật tư. Vì inox 304 thường có giá rẻ hơn inox 316.

Khi nào nên dùng inox 316?

  • Dưới đây là một số tình huống trong đó thép không gỉ-inox 316 có thể là lựa chọn tốt hơn:
  • Môi trường làm việc của sản phẩm bao gồm một lượng lớn các yếu tố ăn mòn.
  • Vật liệu sẽ được đặt dưới nước hoặc tiếp xúc với nước một cách thường xuyên.
  • Trong các ứng dụng đòi hỏi cường độ và độ cứng lớn hơn.

Hi vọng với những kiến thức cơ bản về so sánh inox 304 và inox 316 trên đây sẽ giúp bạn dễ dàng lựa chọn vật liệu cho ứng dụng của mình.

Nếu thấy bài viết này hữu ích, hãy chia sẻ với bạn bè và để lại góp ý của bạn trong phần bình luận phía dưới của chúng tôi. Xem nhiều kiến thức kỹ thuật hữu ích hơn và liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ:

CÔNG TY CỔ PHẦN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ & CNC VIỆT NAM​

Hotline: 0916639355 | Email: Sales02@cncvina.com.vn

Góp ý với chúng tôi