7 lưu ý khi lựa chọn inox

30/08/23

Thép không rỉ, hay được gọi với các tên gọi thông dụng tại Việt Nam là Inox, SUS (stainess steel) là một loại vật liệu gia công CNC phổ biến hiện nay. Inox được biết đến chủ yếu cho khả năng chống ăn mòn, được sử dụng trong rất nhiều ứng dụng từ cơ khí, ô tô xe máy, y tế, gia dụng…
Phạm vi đa dạng của các loại inox khác nhau cho phép nó phù hợp với các ứng dụng trên nhiều ngành công nghiệp khác nhau. Tuy nhiên, việc có rất nhiều loại inox với các Grade khác nhau (201, 303, 304, 316, 347, 416, 430, 439…) đòi hỏi người lựa chọn vật liệu để gia công phải nắm được các tính chất và ứng dụng của chúng để chọn một loại phù hợp cho công việc của mình.
Việc chọn đúng loại vật liệu inox giúp tiết kiệm chi phí vật tư, thời gian gia công và chất lượng sản phẩm.
Dưới đây là 7 lưu ý khi lựa chọn inox – thép không rỉ để bạn đọc tham khảo:
Inox có cần phải có hình thức tốt?
Có cần phải hàn không?
Có cần phải gia công?
Khả năng chống ăn mòn như thế nào là đủ?
Có cần phải được xử lý nhiệt?
Các yêu cầu về sức bền vật liệu là gì?
Các ứng dụng điển hình của loại inox đó là gì?

Sau đây chúng ta sẽ đi vào làm rõ từng câu hỏi ở trên:

Thép không rỉ-inox có cần phải có hình thức tốt?

Nếu ứng dụng của bạn đòi hỏi khả năng định hình tốt, hãy tránh chọn nhóm thép không rỉ martensitic nhé. Hãy thử chọn một loại inox nhóm austenitic như 304 hoặc một loại inox ferritic như 430.
Tại sao? Bởi thép không rỉ nhóm Martensitic như 410 có xu hướng giòn và không dễ để có thể định hình. Thép không rỉ austenitic thường là sự lựa chọn tốt nhất khi nói đến thép không rỉ có thể định hình. Phổ biến nhất là Inox 304 được sử dụng nhiều cho các ứng dụng cần gia công chấn gấp tạo hình như vách panel, bồn bể, kết cấu.

Loại inox bạn chọn có cần phải hàn?

Hàn inox rất khác so với hàn thép thông thường, và có thể dẫn đến các vấn đề như ăn mòn giữa các hạt, nứt nóng và nứt ăn mòn ứng suất. Các loại inox dễ hàn nhất thường thuộc nhóm austenitic. Khi hàn thép không rỉ austenit, nên sử dụng các loại như 304L hoặc 347. Loại 304L có hàm lượng carbon thấp hơn trong khi inox 347 có chất ổn định niobi được thêm vào nó giúp ngăn chặn sự ăn mòn giữa các hạt.
Thép không rỉ Ferritic như inox 430 hoặc inox 439 cũng có thể dễ dàng hàn. Inox Martensitic thường không phù hợp để hàn, tuy nhiên, một số loại inox martensitic với lượng carbon thấp hơn có thể được hàn.

Loại inox đó có cần phải được gia công?

Nếu gia công là cần thiết, phải xem xét đặc biệt khi làm việc với thép không rỉ. Hầu hết các loại inox-thép không rỉ có thể được gia công, tuy nhiên, thép không rỉ rất dễ bị cứng.
Quá trình gia công phải được tối ưu hóa để hoạt động với tốc độ giúp giảm bớt vấn đề này và các công cụ được sử dụng để gia công cũng phải được giữ trong tình trạng hoạt động tốt.
Tương tự như thép carbon, lưu huỳnh có thể được thêm vào để tăng khả năng gia công.
Ví dụ với loại inox 303. Nó rất giống với inox 304 ngoại trừ thành phần lưu huỳnh được thêm vào để phục vụ mục đích gia công. Tương tự với inox ferritic 416 cũng có thêm lưu huỳnh trong thành phần hóa học giúp dễ dàng gia công hơn.

Khả năng chống ăn mòn như thế nào là đủ?

Thép không rỉ thường được chọn sử dụng nhiều vì đặc tính chống ăn mòn của nó. Nhưng điều quan trọng là phải biết rằng các loại inox khác nhau cung cấp khả năng chống ăn mòn khác nhau.
Thép không rỉ Austenitic thường đem lại khả năng chống ăn mòn tốt nhất vì lượng crôm cao. Điều này làm cho inox 304 trở thành một lựa chọn tuyệt vời khi khả năng chống ăn mòn là tiêu trí quan trọng mà bạn cần cho sản phẩm của mình.
Tương tự như inox 304, inox 316 có molypden là một thành phần được thêm vào giúp tăng thêm khả năng chống ăn mòn. Các loại vòi phun(nozzle) trong các bể phun, giàn phun hóa chất hoặc tiếp xúc với các dung dịch ăn mòn thường được sử dụng chất liệu là inox 316.
Thép không rỉ ferritic và martensitic thường có giá cả phải chăng hơn thép không rỉ austenit vì chúng có ít niken và đôi khi ít crôm hơn thép không rỉ austenit. Tính chất này có thể dẫn đến mất khả năng chống ăn mòn.

Các yêu cầu sức bền của thép không rỉ là gì?

Sức bền vật liệu rất cao có thể đạt được với inox martensitic, như inox 440C; 17-4 PH và 15-5 PH. Thép không rỉ Austenitic, chẳng hạn như inox 316, cũng có thể cung cấp cường độ cao, mặc dù không cao bằng các loại martensitic. Thép không rỉ Austenitic cũng có nhiều niken hơn các loại thép không rỉ khác. Do đó, inox 316 sẽ có độ dẻo dai và độ dẻo cao hơn thép không rỉ ferritic và martensitic. Thép không rỉ Duplex có thể cung cấp các đặc tính thép không rỉ ferritic trong khi vẫn duy trì độ dẻo và độ dẻo dai gần với thép không rỉ austenitic.
Thép không rỉ có cần phải được xử lý nhiệt?
Nếu thép không rỉ sẽ được xử lý nhiệt, điều quan trọng là phải biết các loại thép không rỉ khác nhau có thể bị ảnh hưởng như thế nào. Đối với hầu hết các sản phẩm, thép không rỉ austenitic và thép không rỉ ferritic không cứng khi xử lý nhiệt. Thép không rỉ có thể xử lý nhiệt thường là martensitic. Ví dụ trong số này là inox 440C và 17-4 PH.

Luu y khi lua chon inox de gia cong

Các ứng dụng tiêu biểu

Đôi khi cách tốt nhất để tìm ra loại thép không rỉ nên được sử dụng để gia công cho sản phẩm của bạn là xem những gì đã được sử dụng từ các loại inox xuất hiện xung quanh bạn. Dưới đây là một số ví dụ về nơi sử dụng một số loại thép không rỉ.
Thép không rỉ Ferritic:

  • Inox 409: Hệ thống xả ô tô và bộ trao đổi nhiệt
  • Inox 416: Trục, trục và ốc vít
  • Inox 430: Công nghiệp thực phẩm và thiết bị
  • Inox 439: Linh kiện hệ thống ống xả ô tô

Thép không rỉ Austenitic:

  • Inox 303: Chốt pin, phụ tùng cơ khí, bánh răng
  • Inox 304: Các ứng dụng chung là thép không rỉ Austenit
  • Inox 304L: Ứng dụng inox 304 yêu cầu khả năng hàn được
  • Inox 309: Các ứng dụng liên quan đến môi trường làm việc với nhiệt độ cao
  • Inox 316: Ứng dụng hóa học (hóa chất, tẩy rửa, nước…)
  • Inox 316L: Ứng dụng inox 316 yêu cầu khả năng hàn

Thép không rỉ Martensitic:

  • Inox 410: Thép không rỉ martensitic
  • Inox 440C: Vòng bi, dao và các ứng dụng chống mài mòn khác

Thép không rỉ cứng:

  • 17-4 PH: Ứng dụng hàng không vũ trụ, hạt nhân và hóa học
  • 15-5 PH: Van, phụ kiện và ốc vít

Thép không rỉ Duplex:

  • 2205: Bộ trao đổi nhiệt và bình chịu áp lực
  • 2507: Bình chịu áp lực và nhà máy khử muối

Xin lưu ý rằng thông tin này sẽ không được sử dụng cho mục đích thiết kế và trong mọi trường hợp.
Với 7 lưu ý khi lựa chọn inox đã nêu ở trên, hi vọng bạn đọc sẽ có thêm kiến thức để lựa chọn cho mình loại inox phù hợp với ứng dụng và mục đích sử dụng của các sản phẩm.

Việc lựa chọn loại vật liệu tối ưu sẽ giúp bạn giảm chi phí về vật tư, giảm thời gian gia công, đảm bảo chất lượng sản phẩm và tối ưu chi phí, nâng cao sức cạnh tranh.

Nếu thấy bài viết này hữu ích, hãy chia sẻ với bạn bè và để lại góp ý của bạn trong phần bình luận phía dưới của chúng tôi. Xem nhiều kiến thức kỹ thuật hữu ích hơn và liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ:

CÔNG TY CỔ PHẦN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ & CNC VIỆT NAM​

Hotline: 0916639355 | Email: Sales02@cncvina.com.vn

Góp ý với chúng tôi