Mã G và mã M trong lập trình CNC là gì?

30/08/23

Mã G và mã M trong lập trình CNC là gì?

Mã G và M trong gia công CNC và sau này được sử dụng để viết chương trình CNC, máy CNC chỉ hiểu mã G và M.

Mã G được gọi là mã sơ bộ là bất kỳ từ nào trong chương trình CNC bắt đầu bằng chữ G là phương ngữ lập trình điều khiển số (NC) được sử dụng phổ biến nhất. Nó được sử dụng một cách cơ bản trong PC giúp lắp ráp để điều khiển các thiết bị máy móc cơ giới.

Đối với hầu hết các phần, đó là một mã cho máy công cụ thực hiện loại hoạt động nào, ví dụ: Chạy dao nhanh (chạy đầu trục chính, hoặc bàn máy nhanh nhất khi không có tải) hoặc điều khiển đường chạy dao theo đường thẳng hoặc cung tròn.

Mã M hay M-Code được xác định bằng G-Code. M-Code kiểm soát các công suất máy đặc biệt như bật / tắt máy, bật / tắt trục, bật / tắt chất làm mát, thay đổi chương trình gia công.

Mã G trong lập trình CNC là gì

Khả năng sơ bộ, được gọi là mã G, được sử dụng để quyết định biên dạng và quỹ đạo gia công và điều kiện làm việc của bộ điều khiển máy. Nói cách khác, nó là mã lệnh chỉ ra cho đầu trục chính, dụng cụ cắt phải di chuyển tới vị trí tọa độ nào để đạt được kích thước và hình dáng sản phẩm mong muốn.

G-code là một phương ngữ lập trình cho CNC chỉ ra cho đầu gia công máy móc ở đâu và làm thế nào để di chuyển. Mỗi máy gia công phay, tiện, cắt dây đều kèm theo một hướng dẫn sử dụng chứng minh mã của máy cụ thể đó cho một công suất cụ thể.

Lệnh G là những lệnh cần biết nhằm đảm bảo quy trình tiện nhanh chóng, đúng kỹ thuật để mang lại thành phần có tính chính xác nhất.

ma G va ma M trong gia cong

Một số mã lệnh cơ bản trong tiện CNC mã G

G00: Mã chạy dao nhanh không tải

G01: Mã nội suy đường thẳng

G02: Mã nội suy đường tròn theo chiều kim đồng hồ

G03: Mã nội suy đường tròn theo chiều ngược chiều kim đồng hồ

G04: Mã dừng dao cắt theo thời gian quy định

G10: Mã lập trình dữ liệu đầu vào dùng thiết lập thông số cho máy tiện CNC

G11: Mã xóa các thiết lập dữ liệu đầu vào

G20: Mã xác định đơn vị theo hệ inch

G21: Mã xác định đơn vị theo hệ mét

G27: Mã kiểm tra điểm tham chiếu

G28: Mã trở lại điểm tham chiếu quy định

G30: Mã trở lại vị trí tham chiếu – thứ 2, 3, 4

G31: Mã bỏ qua các chức năng

G32: Mã tiến hành cắt ren tiến liên tục

G34: Mã tiến hành cắt ren theo biến dẫn

G40: Mã hủy bỏ điều chỉnh bán kính dao

G41: Mã điều chỉnh bán kính dao bên trái so với biên dạng

G52: Mã dùng để xác lập hệ tọa độ cục bộ

G53: Mã dùng để xác lập hệ tọa độ của máy

G65: Mã gọi marco riêng

G67: Mã xóa bỏ chế độ marco riêng

G70: Mã gia công tính

G71: Mã gia công thô theo đường bao

G72: Mã gia công thô theo mặt

G73: Mã gia công thô theo biên có sẵn

G74: Mã gia công khoan nhiều lần

G75: Mã gia công rãnh theo bán kính

G76: Mã cắt ren

G80: Mã hủy bỏ chức năng khoan

Mã M trong lập trình CNC là gì

Mã M hay M-Code được xác định bằng G-Code. M-Code kiểm soát các công suất máy đặc biệt như bật / tắt máy, bật / tắt trục, bật / tắt chất làm mát, thay đổi chương trình gia công

Các mã lệnh trong CNC mã M sẽ được sử dụng song song với các mã G nhằm phục vụ cho nhu cầu sản xuất:

M00, M01: Mã dừng lựa chọn và chương trình

M02: Kết thúc chương trình

M03, M04, M05: Mã quay và dừng hoạt động trục chính

M06: Mã thay đổi dụng cụ cắt

M08, M09: Mã tắt bật chức năng phun dung dịch

M30: kết thúc chương trình/quay về start

M51, M59: Mã bật tắt chức năng thổi khí

M98, M99: Mã bật mở và trở về chương trình con

Góp ý với chúng tôi